Sản Phẩm & Dịch Vụ
Sản Phẩm Ứng Dụng
Các bộ kít chẩn đoán, phát hiện vi sinh gây bệnh và ứng dụng
STT |
Tác nhân gây bệnh |
Kỹ thuật sử dụng |
Trạng thái nghiên cứu và ứng dụng thực tế |
Lĩnh vực ứng dụng |
1 |
E. coli, E. coli O 157:H7 |
PCR |
Đã triển khai ứng dụng |
An toàn thực phẩm |
2 |
Salmonella spp. |
PCR |
Đã triển khai ứng dụng |
An toàn thực phẩm |
3 |
Vibrio cholerae, V. paraheamolyticus |
PCR |
Đã triển khai ứng dụng |
An toàn thực phẩm |
4 |
Staphylococcus aureus |
PCR |
Đã triển khai ứng dụng |
An toàn thực phẩm |
5 |
White spot syndrome virus (WSSV) |
PCR |
Đã triển khai ứng dụng |
Kiểm soát bệnh trong nuôi tôm |
6 |
Monodon baculovirus (MBV) |
PCR |
Đã triển khai ứng dụng |
Kiểm soát bệnh trong nuôi tôm |
7 |
Classical swine fever virus (CSFV) |
RT-PCR |
Đã triển khai ứng dụng |
Kiểm soát bệnh trong chăn nuôi heo |
8 |
Shigella spp. |
PCR |
Đã hoàn thiện qui trình và bộ kít |
An toàn thực phẩm |
9 |
Clostridium botulinum, C. perfringens |
PCR |
Đã hoàn thiện qui trình và bộ kít |
An toàn thực phẩm |
10 |
Foot-Mouth disease virus (FMDV) |
RT-PCR |
Đã hoàn thiện qui trình và bộ kít |
Kiểm soát bệnh trong chăn nuôi heo, trâu , bò |
11 |
Duck enteritis virus |
PCR |
Đã hoàn thiện qui trình và bộ kít |
Kiểm soát bệnh trong chăn nuôi vịt |
12 |
Campylobacter |
PCR |
Đã hoàn thiện qui trình và bộ kít |
An toàn thực phẩm |
Các sản phẩm protein tái tổ hợp và ứng dụng
STT |
Protein tái tổ hợp |
Hướng ứng dụng |
1 |
WSSV VP28, VP19, VP281, VP466 |
Chẩn đoán phát hiện bệnh trên tôm |
2 |
HBV preS1, preS2 |
Chẩn đoán phát hiện virus viêm gan siêu vi B |
3 |
Luciferase |
Phát hiện nhanh vi sinh trong thực phẩm |
4 |
Chitosanase |
Nghiên cứu cấu trúc protein |
5 |
Insulin |
Phát triển thuốc trị bệnh tiểu đường |
6 |
Salmonella H antigen |
Phát hiện nhanh vi sinh trong thực phẩm |
7 |
Lysteria antigen |
Phát hiện nhanh vi sinh trong thực phẩm |
8 |
JEV NS1 & envelope protein |
Chẩn đoán phát hiện virus viêm não Nhật Bản và phát triển vaccine phòng chống bệnh |
9 |
FMDV VP1 |
Chẩn đoán phát hiện virus lở mồm long móng và phát triển vaccine phòng chống bệnh |
10 |
Bird flu HA, M antigens |
Chẩn đoán phát hiện virus cúm A và phát triển vaccine phòng chống bệnh |
11 |
Granulocyte colony stimulating factor (GCSF) |
Phát triển thuốc trị bệnh suy giảm bạch cầu hạt trung tính, hỗ trợ điều trị ung thư |
Các dòng tế bào nấm men biến đổi cấu trúc bề mặt tế bào và ứng dụng
STT |
Protein tái tổ hợp gắn trên bề mặt tế bào nấm men |
Hướng ứng dụng |
1 |
GFP |
Hệ thống chỉ thị biểu hiện; dùng trong nghiên cứu |
2 |
a-Amylase |
Công nghệ thực phẩm; lên men tinh bột |
3 |
Glucoamylase |
Công nghệ thực phẩm; lên men tinh bột |
4 |
WSSV VP28 |
Phát triển vaccine trong nuôi trồng thuỷ sản |
5 |
HBV preS |
Sản xuất kháng thể kháng virus viêm gan siêu vi B; dùng trong chẩn đoán |
6 |
Salmonella H antigen |
Sản xuất kháng thể kháng Samonella; dùng trong kiểm soát an toàn thực phẩm |
7 |
Listeria antigen |
Sản xuất kháng thể kháng Listeria; dùng trong kiểm soát an toàn thực phẩm |
8 |
FMDV VP1 |
Phát triển vaccine trong chăn nuôi gia súc |
Dịch Vụ Đào Tạo
Hỗ trợ đào tạo ngắn hạn các kỹ thuật SHPT, protein, thử nghiệm sinh học cho các công ty, cá nhân, đơn vị có nhu cầu
- Ứng dụng kỹ thuật PCR kết hợp với kiểm nghiệm vi sinh truyền thống trong chẩn đoán vi sinh vật gây bệnh
- Lớp học nhằm trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản về phương pháp kiểm nghiệm vi sinh theo các quy định ISO, các phương pháp chẩn đoán bệnh dựa trên kỹ thuật sinh học phân tử nhất là phương pháp PCR
- Học viên được hướng dẫn sử dụng và tư vấn đầu tư các thiết bị cần thiết trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử, được thảo luận để vạch ra các cách tiếp cận vấn đề, phương thức bố trí tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả PCR
- Lớp học sẽ bao gồm các chuyên đề: cách thức thu mẫu có tính thống kê, sử dụng môi trường tăng sinh chọn lọc hay không chọn lọc, kiểm nghiệm vi sinh theo phương pháp truyền thống, kỹ thuật PCR và các biến thể, điện di và phân tích kết quả
- Lớp học nhằm trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản về các kỹ thuật tạo dòng và biển hiện gen mục tiêu trên các hệ thống vật chủ khác nhau, nhất là hệ thống E. coli
- Học viên được hướng dẫn sử dụng và tư vấn đầu tư các thiết bị cần thiết trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử, được thảo luận để vạch ra các cách tiếp cận vấn đề, phương thức bố trí tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả PCR, điện di phân tích DNA, protein
- Lớp học sẽ bao gồm các chuyên đề: thu nhận vật liệu di truyền, khuếch đại gen bằng PCR, cắt nối và dòng hóa, sàng lọc thể tái tổ hợp, điện di và phân tích kết quả biểu hiện gen
- Lớp học nhằm trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản về các nuôi cấy tế bào động vật hữu nhũ và nguyên tắc các thử nghiệm hoạt tính sinh học
- Học viên được hướng dẫn sử dụng và tư vấn đầu tư các thiết bị cần thiết trong phòng thí nghiệm tế bào, được thảo luận để vạch ra các cách tiếp cận vấn đề, phương thức bố trí tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả tăng sinh, biệt hóa, gây độc…
- Lớp học sẽ bao gồm các chuyên đề: nuôi cấy tế bào huyền phù và bám dính; tạo huyền phù tế bào đơn; phương pháp đo mức độ tăng sinh, biệt hóa, gây độc; so sánh và quy đổi hoạt tính hay độc độ
- Tạo dòng và phân tích sự biểu hiện protein tái tổ hợp
- Nuôi cấy và thử nghiệm hoạt tính sinh học
- Các chuyên đề theo yêu cầu
- Kết thúc khóa học, học viên sẽ được cấp Chứng nhận đào tạo kỹ thuật